Những nhà giáo, nhạc sĩ đã có nhiều đóng góp trong lĩnh vực tuyên truyền và giáo dục Âm nhạc cho các thế hệ học sinh ở Hà Nội là Quý Dương, Phạm Tuyên, Tu Mi, Nguyễn Thị Nhung, Duy Quang, Cao Minh Khanh, Vũ Trọng Tường, ...
Nhiều ca sĩ chuyên nghiệp đã trưởng thành từ phong trào ca hát của học sinh Thủ đô là: Hồng Nhung, Minh Thúy, Mỹ Linh, Minh Anh, Minh Ánh, Anh Quân, Trần Thu Hà, Tùng Dương...
Sở GD-ĐT Hà Nội đã quan tâm và thường xuyên tổ chức các Hội thi giáo viên dạy giỏi Âm nhạc từ Tiểu học đến Trung học cơ sở. Các Hội thi đã góp phần nâng cao chất lượng giáo dục Âm nhạc cho học sinh phổ thông ở Hà Nội, giúp các thầy cô giáo được học hỏi và trưởng thành hơn trong nghề dạy học.
Dưới đây là Kết quả các Hội thi giáo viên dạy giỏi Âm nhạc Trung học cơ sở thành phố Hà Nội:
Lần thứ nhất (1996)
Phụ trách môn Âm nhạc Sở GD-ĐT Hà Nội năm 1996: nhạc sĩ Cao Minh Khanh
TT |
Họ và tên |
Trường THCS (Quận, huyện) |
Kết quả |
1 |
Nguyễn Thị Hải |
Nguyễn Trường Tộ (Đống Đa) |
Giải nhất |
2 |
Lê Văn Quế |
Thống Nhất (Ba Đình) |
Giải nhì |
3 |
Nguyễn Văn Hải |
Kim Chung (Đông Anh) |
Giải nhì |
4 |
Cao Thị Mỹ Hạnh |
Trưng Vương (Hoàn Kiếm) |
Giải nhì |
5 |
Đào Thị Thu Lan |
Tân Triều (Thanh Trì) |
Giải nhì |
6 |
Hoàng Hoài Sâm |
Nguyễn Trãi (Đống Đa) |
Giải ba |
7 |
Nguyễn Thị Xuyên |
Nguyễn Trãi (Ba Đình) |
Giải ba |
8 |
Nguyễn Hà Hải |
Hoàn Kiếm (Hoàn Kiếm) |
Giải ba |
9 |
Nguyễn Quang Huy |
Ngọc Thụy (Gia Lâm) |
Giải ba |
10 |
Nguyễn Thị Vân Thanh |
Xuân Phương (Từ Liêm) |
Giải ba |
11 |
Nguyễn Thúy Lan |
Tân Mai (Hai Bà Trưng) |
Giải ba |
Lần thứ hai (2002)
Phụ trách môn Âm nhạc Sở GD-ĐT Hà Nội năm 2002: nhạc sĩ Cao Minh Khanh
TT |
Họ và tên (Năm sinh) |
Trường THCS (Quận, huyện) |
Kết quả |
1 |
Ngô Mỹ Lệ (1963) |
Ngô Gia Tự (Hai Bà Trưng) |
Giải nhất |
2 |
Nguyễn Thị Hải (1969) |
Nguyễn Trường Tộ (Đống Đa) |
Giải nhì |
3 |
Lưu Thúy Chúc (1976) |
Lê Quý Đôn (Cầu Giấy) |
Giải nhì |
4 |
Trương Thị Nghĩa (1960) |
Khương Đình (Thanh Xuân) |
Giải nhì |
5 |
Triệu Thị Minh Thắng (1977) |
Liên Ninh (Thanh Trì) |
Giải ba |
6 |
Hồ Minh Hằng (1962) |
An Dương (Tây Hồ) |
Giải ba |
7 |
Đào Lan Hương (1975) |
Ái Mộ (Gia Lâm) |
Giải ba |
8 |
Nguyễn Thị Hạnh (1974) |
Kim Nỗ (Đông Anh) |
Giải ba |
9 |
Phạm Thị Thanh Hằng (1962) |
Ngô Sĩ Liên (Hoàn Kiếm) |
Giải KK |
10 |
Phùng Thị Nhàn (1977) |
Liên Mạc (Từ Liêm) |
Giải KK |
Lần thứ ba (2007)
Phụ trách môn Âm nhạc Sở GD-ĐT Hà Nội năm 2007: nhạc sĩ Bùi Đình Quang
TT |
Họ và tên |
Trường THCS (Quận, huyện) |
Kết quả |
1 |
Lê Kim Hưng |
Hoàn Kiếm (Hoàn Kiếm) |
Xuất sắc |
2 |
Lê Anh Thư |
Thái Thịnh (Đống Đa) |
Xuất sắc |
3 |
Phạm Minh Xuân |
Nhân Chính (Thanh Xuân) |
Giải nhất |
4 |
Nguyễn Thanh Xuân |
Giảng Võ (Ba Đình) |
Giải nhất |
5 |
Vũ Thị Ngọc Minh |
Lĩnh Nam (Hoàng Mai) |
Giải nhất |
6 |
Đào Thị Thanh Hảo |
Nguyễn Huy Tưởng (Đông Anh) |
Giải nhất |
7 |
Lê Thị Bích Ngọc |
Hữu Hòa (Thanh Trì) |
Giải nhất |
8 |
Nguyễn Thị Hiền |
Ái Mộ (Long Biên) |
Giải nhất |
9 |
Vũ Mai Lan |
Chu Văn An (Tây Hồ) |
Giải nhì |
10 |
Nguyễn Thị Thanh Nga |
Phú Diễn (Từ Liêm) |
Giải nhì |
11 |
Phạm Minh Huyền |
Ngô Gia Tự (Hai Bà Trưng) |
Giải nhì |
12 |
Đỗ Mai Oanh |
Héc-man (Cầu Giấy) |
Giải ba |
13 |
Lê Lệ Diễm |
Phù Đổng (Gia Lâm) |
Giải ba |
14 |
Ngô Thị Thủy |
Thanh Xuân (Sóc Sơn) |
Giải ba |
Lần thứ tư (2012)
Phụ trách môn Âm nhạc Sở GD-ĐT Hà Nội năm 2012: nhạc sĩ Bùi Đình Quang
TT |
Họ và tên |
Trường THCS (Quận, huyện) |
Kết quả |
1 |
Phạm Thị Ánh Hồng |
Lê Lợi (Hoàn Kiếm) |
Giải nhất |
2 |
Đào Khánh Ly |
Việt An (Thanh Xuân) |
Giải nhất |
3 |
Lê Nữ Diệu Linh |
Phan Châu Trinh (Ba Đình) |
Giải nhất |
4 |
Nguyễn Thị Thu Thủy |
An Khánh (Hoài Đức) |
Giải nhất |
5 |
Kiều Lê Thủy |
Huy Văn (Đống Đa) |
Giải nhất |
6 |
Lê Thị Thanh An |
Nam Trung Yên (Cầu Giấy) |
Giải nhất |
7 |
Nguyễn Thị Thu Hương |
Vĩnh Hưng (Hoàng Mai) |
Giải nhì |
8 |
Nguyễn Thị Năm |
Sài Đồng (Long Biên) |
Giải nhì |
9 |
Nguyễn Thanh Huyền |
Văn Yên (Hà Đông) |
Giải nhì |
10 |
Vũ Thị Thúy Hằng |
Quảng An (Tây Hồ) |
Giải nhì |
11 |
Trần Quang Minh |
Thạch Thất (Thạch Thất) |
Giải nhì |
12 |
Nguyễn Thị Thu Trang |
Kim Sơn (Gia Lâm) |
Giải nhì |
13 |
Phan Trọng Minh |
Kiều Minh (Quốc Oai) |
Giải nhì |
14 |
Mai Thị Yến |
Phú Châu (Ba Vì) |
Giải nhì |
15 |
Hà Thanh Hoa |
Nguyễn Trực (Thanh Oai) |
Giải nhì |
16 |
Bùi Thị Tám |
Phương Đình (Đan Phượng) |
Giải nhì |
17 |
Nguyễn Thị Hoài |
Phúc Lâm (Mỹ Đức) |
Giải nhì |
18 |
Nguyễn Thị Phương Nhung |
Bê Tông (Chương Mỹ) |
Giải nhì |
19 |
Nguyễn Thị Li Na |
Thường Tín (Thường Tín) |
Giải ba |
20 |
Thi Thị Kim Phương |
Lương Yên (Hai Bà Trưng) |
Giải ba |
21 |
Nguyễn Thị Thảo Quyên |
Duyên Hà (Thanh Trì) |
Giải ba |
22 |
Đỗ Tuấn Đạt |
Phú Xuyên (Phú Xuyên) |
Giải ba |
23 |
Phạm Quỳnh Anh |
Mễ Trì (Từ Liêm) |
Giải ba |
24 |
Hà Thị Vân |
Tàm Xá (Đông Anh) |
Giải ba |
25 |
Phạm Ngọc Hà |
Tảo Dương Văn (Ứng Hòa) |
Giải ba |
26 |
Ngô Thị Thủy |
Phù Linh (Sóc Sơn) |
Giải ba |
27 |
Nguyễn Thị Thu Thủy |
Thanh Lâm A (Mê Linh) |
Giải ba |
28 |
Nguyễn Văn Hưởng |
Phùng Hưng (Sơn Tây) |
Giải KK |
29 |
Trần Dương Sa |
Trần Dương Sa (Phúc Thọ) |
Giải KK |
Mã an toàn:
Sở hữu và quản lý Website: Lê Anh Tuấn (Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam - Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Ý kiến bạn đọc